2011年12月17日 星期六
2011年12月14日 星期三
Loại bỏ thành phần khởi động boot menu trong Windows 7
Nếu bạn sử dụng hệ thống dual boot - đa hệ điều hành, và khi gỡ bỏ 1 hệ điều hành nào đó thì thành phần còn lại vẫn hiển thị trên menu boot của Windows 7. Bài viết sau sẽ hướng dẫn các bạn cách loại bỏ bớt những thành phần đó và tăng tốc độ khởi động.
Để chỉnh sửa menu khởi động, chúng ta cần sử dụng 1 chương trình gọi là bcdedit trong Windows 7. Bên cạnh đó, cũng có 1 số ứng dụng third-party có giao diện đồ họa dễ nhìn để làm việc này, nhưng nên sử dụng chương trình có sẵn là tốt và tiện lợi nhất.
Trước tiên, mở cmd bằng quyền Administrator:
Tại cửa sổ dòng lệnh Dos, gõ lệnh bcdedit và Enter, danh sách boot menu sẽ xuất hiện:
Tìm đúng mục hoặc thành phần mà bạn cần xóa bỏ, tại bài viết này là Ubuntu cuối danh sách. Chúng ta cần để ý đến chuỗi ký tự lộn xộn được gán với tên identifier, cách thủ công là gõ ra notepad hoặc copy và paste. Kích chuột phải vào bất cứ chỗ nào trên cửa sổ và chọn Mark:
Sau đó, kích chuột trái vào chuỗi ký tự của mục cần xóa, từ đầu đến cuối, bao gồm cả 2 dấu đóng mở ngoặc:
Nhấn Enter, đoạn ký tự trên sẽ được lưu trữ vào clipboard. Tại dòng lệnh phía dưới, gõ bcdedit /delete (nhớ để dấu cách ở phía cuối), kích chuột phải vào bất cứ chỗ nào tại cửa sổ cmd, chọn paste
Nhấn Enter để hoàn thành câu lệnh, và thông tin boot của Ubuntu sẽ bị xóa khỏi danh sách. Gõ lệnh bcdedit thêm 1 lần nữa để kiểm tra boot menu:
Khởi động lại máy tính, và bạn sẽ thấy sự khác biệt. Nếu có 2 hệ điều hành trước khi thực hiện câu lệnh, màn hình boot của Windows 7 sẽ chạy thẳng vào hệ thống, trừ khi bạn có nhiều hơn 2 hệ điều hành khởi động thì menu khởi động sẽ hiện ra tùy thuộc vào việc bạn xóa bỏ bao nhiêu mục bằng bcdedit:
Để tìm hiểu thêm về chức năng của bcdedit, các bạn có thể sử dụng câu lệnh sau:
bcdedit /help
2011年12月5日 星期一
Cấu trúc cây thư mục trong Linux
Trong bài viết này, chúng tôi sẽ ôn lại giúp bạn về cấu trúc file hệ thống của Linux và ý nghĩa của từng thư mục chính.
1. / - Root
Đúng với tên gọi của mình: nút gốc (root) đây là nơi bắt đầu của tất cả các file và thư mục. Chỉ có root user mới có quyền ghi trong thư mục này. Chú ý rằng /root là thư mục home của root user chứ không phải là /.
2. /bin - Chương trình của người dùng
Thư mục này chứa các chương trình thực thi. Các chương trình chung của Linux được sử dụng bởi tất cả người dùng được lưu ở đây. Ví dụ như: ps, ls, ping...
3. /sbin - Chương trình hệ thống
Cũng giống như /bin, /sbinn cũng chứa các chương trình thực thi, nhưng chúng là những chương trình của admin, dành cho việc bảo trì hệ thống. Ví dụ như: reboot, fdisk, iptables...
4. /etc - Các file cấu hình
Thư mục này chứa các file cấu hình của các chương trình, đồng thời nó còn chứa các shell script dùng để khởi động hoặc tắt các chương trình khác. Ví dụ: /etc/resolv.conf, /etc/logrolate.conf
5. /dev - Các file thiết bị
Các phân vùng ổ cứng, thiết bị ngoại vi như USB, ổ đĩa cắm ngoài, hay bất cứ thiết bị nào gắn kèm vào hệ thống đều được lưu ở đây. Ví dụ: /dev/sdb1 là tên của USB bạn vừa cắm vào máy, để mở được USB này bạn cần sử dụng lệnh mount với quyền root: # mount /dev/sdb1 /tmp
6. /tmp - Các file tạm
Thư mục này chứa các file tạm thời được tạo bởi hệ thống và các người dùng. Các file lưu trong thư mục này sẽ bị xóa khi hệ thống khởi động lại.
7. /proc - Thông tin về các tiến trình
Thông tin về các tiến trình đang chạy sẽ được lưu trong /proc dưới dạng một hệ thống file thư mục mô phỏng. Ví dụ thư mục con /proc/{pid} chứa các thông tin về tiến trình có ID là pid (pid ~ process ID). Ngoài ra đây cũng là nơi lưu thông tin về về các tài nguyên đang sử dụng của hệ thống như: /proc/version, /proc/uptime...
8. /var - File về biến của chương trình
Thông tin về các biến của hệ thống được lưu trong thư mục này. Như thông tin về log file: /var/log, các gói và cơ sở dữ liệu /var/lib...
9. /usr - Chương trình của người dùng
Chứa các thư viện, file thực thi, tài liệu hướng dẫn và mã nguồn cho chương trình chạy ở level 2 của hệ thống. Trong đó
/usr/bin chứa các file thực thi của người dùng như: at, awk, cc, less... Nếu bạn không tìm thấy chúng trong /bin hãy tìm trong /usr/bin
/usr/sbin chứa các file thực thi của hệ thống dưới quyền của admin như: atd, cron, sshd... Nếu bạn không tìm thấy chúng trong /sbin thì hãy tìm trong thư mục này.
/usr/lib chứa các thư viện cho các chương trình trong /usr/bin và /usr/sbin
/usr/local chứa các chương tình của người dùng được cài từ mã nguồn. Ví dụ như bạn cài apache từ mã nguồn, nó sẽ được lưu dưới /usr/local/apache2
10. /home - Thư mục người của dùng
Thư mục này chứa tất cả các file cá nhân của từng người dùng. Ví dụ: /home/john, /home/marie
11. /boot - Các file khởi động
Tất cả các file yêu cầu khi khởi động như initrd, vmlinux. grub được lưu tại đây. Ví dụ vmlixuz-2.6.32-24-generic
12. /lib - Thư viện hệ thống
Chứa cá thư viện hỗ trợ cho các file thực thi trong /bin và /sbin. Các thư viện này thường có tên bắt đầu bằng ld* hoặc lib*.so.*. Ví dụ như ld-2.11.1.so hay libncurses.so.5.7
13. /opt - Các ứng dụng phụ tùy chọn
Tên thư mục này nghĩa là optional (tùy chọn), nó chứa các ứng dụng thêm vào từ các nhà cung cấp độc lập khác. Các ứng dụng này có thể được cài ở /opt hoặc một thư mục con của /opt
14. /mnt - Thư mục để mount
Đây là thư mục tạm để mount các file hệ thống. Ví dụ như # mount /dev/sda2 /mnt
15. /media - Các thiết bị gắn có thể gỡ bỏ
Thư mục tạm này chứa các thiết bị như CdRom /media/cdrom. floppy /media/floopy hay các phân vùng đĩa cứng /media/Data (hiểu như là ổ D:/Data trong Windows)
16. /srv - Dữ liệu của các dịch vụ khác
Chứa dữ liệu liên quan đến các dịch vụ máy chủ như /srv/svs, chứa các dữ liệu liên quan đến CVS.
1. / - Root
Đúng với tên gọi của mình: nút gốc (root) đây là nơi bắt đầu của tất cả các file và thư mục. Chỉ có root user mới có quyền ghi trong thư mục này. Chú ý rằng /root là thư mục home của root user chứ không phải là /.
2. /bin - Chương trình của người dùng
Thư mục này chứa các chương trình thực thi. Các chương trình chung của Linux được sử dụng bởi tất cả người dùng được lưu ở đây. Ví dụ như: ps, ls, ping...
3. /sbin - Chương trình hệ thống
Cũng giống như /bin, /sbinn cũng chứa các chương trình thực thi, nhưng chúng là những chương trình của admin, dành cho việc bảo trì hệ thống. Ví dụ như: reboot, fdisk, iptables...
4. /etc - Các file cấu hình
Thư mục này chứa các file cấu hình của các chương trình, đồng thời nó còn chứa các shell script dùng để khởi động hoặc tắt các chương trình khác. Ví dụ: /etc/resolv.conf, /etc/logrolate.conf
5. /dev - Các file thiết bị
Các phân vùng ổ cứng, thiết bị ngoại vi như USB, ổ đĩa cắm ngoài, hay bất cứ thiết bị nào gắn kèm vào hệ thống đều được lưu ở đây. Ví dụ: /dev/sdb1 là tên của USB bạn vừa cắm vào máy, để mở được USB này bạn cần sử dụng lệnh mount với quyền root: # mount /dev/sdb1 /tmp
6. /tmp - Các file tạm
Thư mục này chứa các file tạm thời được tạo bởi hệ thống và các người dùng. Các file lưu trong thư mục này sẽ bị xóa khi hệ thống khởi động lại.
7. /proc - Thông tin về các tiến trình
Thông tin về các tiến trình đang chạy sẽ được lưu trong /proc dưới dạng một hệ thống file thư mục mô phỏng. Ví dụ thư mục con /proc/{pid} chứa các thông tin về tiến trình có ID là pid (pid ~ process ID). Ngoài ra đây cũng là nơi lưu thông tin về về các tài nguyên đang sử dụng của hệ thống như: /proc/version, /proc/uptime...
8. /var - File về biến của chương trình
Thông tin về các biến của hệ thống được lưu trong thư mục này. Như thông tin về log file: /var/log, các gói và cơ sở dữ liệu /var/lib...
9. /usr - Chương trình của người dùng
Chứa các thư viện, file thực thi, tài liệu hướng dẫn và mã nguồn cho chương trình chạy ở level 2 của hệ thống. Trong đó
/usr/bin chứa các file thực thi của người dùng như: at, awk, cc, less... Nếu bạn không tìm thấy chúng trong /bin hãy tìm trong /usr/bin
/usr/sbin chứa các file thực thi của hệ thống dưới quyền của admin như: atd, cron, sshd... Nếu bạn không tìm thấy chúng trong /sbin thì hãy tìm trong thư mục này.
/usr/lib chứa các thư viện cho các chương trình trong /usr/bin và /usr/sbin
/usr/local chứa các chương tình của người dùng được cài từ mã nguồn. Ví dụ như bạn cài apache từ mã nguồn, nó sẽ được lưu dưới /usr/local/apache2
10. /home - Thư mục người của dùng
Thư mục này chứa tất cả các file cá nhân của từng người dùng. Ví dụ: /home/john, /home/marie
11. /boot - Các file khởi động
Tất cả các file yêu cầu khi khởi động như initrd, vmlinux. grub được lưu tại đây. Ví dụ vmlixuz-2.6.32-24-generic
12. /lib - Thư viện hệ thống
Chứa cá thư viện hỗ trợ cho các file thực thi trong /bin và /sbin. Các thư viện này thường có tên bắt đầu bằng ld* hoặc lib*.so.*. Ví dụ như ld-2.11.1.so hay libncurses.so.5.7
13. /opt - Các ứng dụng phụ tùy chọn
Tên thư mục này nghĩa là optional (tùy chọn), nó chứa các ứng dụng thêm vào từ các nhà cung cấp độc lập khác. Các ứng dụng này có thể được cài ở /opt hoặc một thư mục con của /opt
14. /mnt - Thư mục để mount
Đây là thư mục tạm để mount các file hệ thống. Ví dụ như # mount /dev/sda2 /mnt
15. /media - Các thiết bị gắn có thể gỡ bỏ
Thư mục tạm này chứa các thiết bị như CdRom /media/cdrom. floppy /media/floopy hay các phân vùng đĩa cứng /media/Data (hiểu như là ổ D:/Data trong Windows)
16. /srv - Dữ liệu của các dịch vụ khác
Chứa dữ liệu liên quan đến các dịch vụ máy chủ như /srv/svs, chứa các dữ liệu liên quan đến CVS.
2011年9月20日 星期二
EXCEL出現stdole32.tlb遺失的解決方法
Windows Registry Editor Version 5.00
[HKEY_LOCAL_MACHINE\SOFTWARE]
[HKEY_LOCAL_MACHINE\SOFTWARE\Classes]
[HKEY_LOCAL_MACHINE\SOFTWARE\Classes\Excel.Chart.8]
"EditFlags"=hex:00,00,00,00
"BrowserFlags"=dword:00000008
@="Microsoft Office Excel Chart"
[HKEY_LOCAL_MACHINE\SOFTWARE\Classes\Excel.Chart.8\shell]
[HKEY_LOCAL_MACHINE\SOFTWARE\Classes\Excel.Chart.8\shell\Print]
[HKEY_LOCAL_MACHINE\SOFTWARE\Classes\Excel.Chart.8\shell\Print\ddeexec]
@="[open(\"%1\")][print()][close()]"
[HKEY_LOCAL_MACHINE\SOFTWARE\Classes\Excel.Chart.8\shell\Print\ddeexec\topic]
@="system"
[HKEY_LOCAL_MACHINE\SOFTWARE\Classes\Excel.Chart.8\shell\Print\ddeexec\ifexec]
@="[open(\"%1\")][print()][quit()]"
[HKEY_LOCAL_MACHINE\SOFTWARE\Classes\Excel.Chart.8\shell\Print\ddeexec\application]
@="Excel"
[HKEY_LOCAL_MACHINE\SOFTWARE\Classes\Excel.Chart.8\shell\Open]
[HKEY_LOCAL_MACHINE\SOFTWARE\Classes\Excel.Chart.8\shell\Open\ddeexec]
@="[open(\"%1\")]"
[HKEY_LOCAL_MACHINE\SOFTWARE\Classes\Excel.Chart.8\shell\Open\ddeexec\topic]
@="system"
[HKEY_LOCAL_MACHINE\SOFTWARE\Classes\Excel.Chart.8\shell\Open\ddeexec\application]
@="Excel"
[HKEY_LOCAL_MACHINE\SOFTWARE\Classes\Excel.Chart.8\shell\New]
[HKEY_LOCAL_MACHINE\SOFTWARE\Classes\Excel.Chart.8\shell\New\ddeexec]
@="[new(\"%1\")]"
[HKEY_LOCAL_MACHINE\SOFTWARE\Classes\Excel.Chart.8\shell\New\ddeexec\topic]
@="system"
[HKEY_LOCAL_MACHINE\SOFTWARE\Classes\Excel.Chart.8\shell\New\ddeexec\application]
@="Excel"
[HKEY_LOCAL_MACHINE\SOFTWARE\Classes\Excel.Chart.8\protocol]
[HKEY_LOCAL_MACHINE\SOFTWARE\Classes\Excel.Chart.8\protocol\StdFileEditing]
[HKEY_LOCAL_MACHINE\SOFTWARE\Classes\Excel.Chart.8\protocol\StdFileEditing\Verb]
[HKEY_LOCAL_MACHINE\SOFTWARE\Classes\Excel.Chart.8\protocol\StdFileEditing\Verb\1]
@="&Open"
[HKEY_LOCAL_MACHINE\SOFTWARE\Classes\Excel.Chart.8\protocol\StdFileEditing\Verb\0]
@="&Edit"
[HKEY_LOCAL_MACHINE\SOFTWARE\Classes\Excel.Chart.8\protocol\StdFileEditing\SetDataFormats]
@="NotesDocInfo"
[HKEY_LOCAL_MACHINE\SOFTWARE\Classes\Excel.Chart.8\protocol\StdFileEditing\server]
@="D:\\Office\\MICROS~1\\Office12\\EXCEL.EXE"
[HKEY_LOCAL_MACHINE\SOFTWARE\Classes\Excel.Chart.8\protocol\StdFileEditing\RequestDataFormats]
@="NoteshNote,NotesDocAction"
[HKEY_LOCAL_MACHINE\SOFTWARE\Classes\Excel.Chart.8\Insertable]
[HKEY_LOCAL_MACHINE\SOFTWARE\Classes\Excel.Chart.8\DocObject]
@="16"
[HKEY_LOCAL_MACHINE\SOFTWARE\Classes\Excel.Chart.8\DefaultIcon]
@="D:\\Office\\Microsoft Office\\C\\Windows\\Installer\\{90120000-0030-0000-0000-0000000FF1CE}\\xlicons.exe,3"
[HKEY_LOCAL_MACHINE\SOFTWARE\Classes\Excel.Chart.8\CLSID]
@="{00020821-0000-0000-C000-000000000046}"
[HKEY_LOCAL_MACHINE\SOFTWARE]
[HKEY_LOCAL_MACHINE\SOFTWARE\Classes]
[HKEY_LOCAL_MACHINE\SOFTWARE\Classes\Excel.Chart.8]
"EditFlags"=hex:00,00,00,00
"BrowserFlags"=dword:00000008
@="Microsoft Office Excel Chart"
[HKEY_LOCAL_MACHINE\SOFTWARE\Classes\Excel.Chart.8\shell]
[HKEY_LOCAL_MACHINE\SOFTWARE\Classes\Excel.Chart.8\shell\Print]
[HKEY_LOCAL_MACHINE\SOFTWARE\Classes\Excel.Chart.8\shell\Print\ddeexec]
@="[open(\"%1\")][print()][close()]"
[HKEY_LOCAL_MACHINE\SOFTWARE\Classes\Excel.Chart.8\shell\Print\ddeexec\topic]
@="system"
[HKEY_LOCAL_MACHINE\SOFTWARE\Classes\Excel.Chart.8\shell\Print\ddeexec\ifexec]
@="[open(\"%1\")][print()][quit()]"
[HKEY_LOCAL_MACHINE\SOFTWARE\Classes\Excel.Chart.8\shell\Print\ddeexec\application]
@="Excel"
[HKEY_LOCAL_MACHINE\SOFTWARE\Classes\Excel.Chart.8\shell\Open]
[HKEY_LOCAL_MACHINE\SOFTWARE\Classes\Excel.Chart.8\shell\Open\ddeexec]
@="[open(\"%1\")]"
[HKEY_LOCAL_MACHINE\SOFTWARE\Classes\Excel.Chart.8\shell\Open\ddeexec\topic]
@="system"
[HKEY_LOCAL_MACHINE\SOFTWARE\Classes\Excel.Chart.8\shell\Open\ddeexec\application]
@="Excel"
[HKEY_LOCAL_MACHINE\SOFTWARE\Classes\Excel.Chart.8\shell\New]
[HKEY_LOCAL_MACHINE\SOFTWARE\Classes\Excel.Chart.8\shell\New\ddeexec]
@="[new(\"%1\")]"
[HKEY_LOCAL_MACHINE\SOFTWARE\Classes\Excel.Chart.8\shell\New\ddeexec\topic]
@="system"
[HKEY_LOCAL_MACHINE\SOFTWARE\Classes\Excel.Chart.8\shell\New\ddeexec\application]
@="Excel"
[HKEY_LOCAL_MACHINE\SOFTWARE\Classes\Excel.Chart.8\protocol]
[HKEY_LOCAL_MACHINE\SOFTWARE\Classes\Excel.Chart.8\protocol\StdFileEditing]
[HKEY_LOCAL_MACHINE\SOFTWARE\Classes\Excel.Chart.8\protocol\StdFileEditing\Verb]
[HKEY_LOCAL_MACHINE\SOFTWARE\Classes\Excel.Chart.8\protocol\StdFileEditing\Verb\1]
@="&Open"
[HKEY_LOCAL_MACHINE\SOFTWARE\Classes\Excel.Chart.8\protocol\StdFileEditing\Verb\0]
@="&Edit"
[HKEY_LOCAL_MACHINE\SOFTWARE\Classes\Excel.Chart.8\protocol\StdFileEditing\SetDataFormats]
@="NotesDocInfo"
[HKEY_LOCAL_MACHINE\SOFTWARE\Classes\Excel.Chart.8\protocol\StdFileEditing\server]
@="D:\\Office\\MICROS~1\\Office12\\EXCEL.EXE"
[HKEY_LOCAL_MACHINE\SOFTWARE\Classes\Excel.Chart.8\protocol\StdFileEditing\RequestDataFormats]
@="NoteshNote,NotesDocAction"
[HKEY_LOCAL_MACHINE\SOFTWARE\Classes\Excel.Chart.8\Insertable]
[HKEY_LOCAL_MACHINE\SOFTWARE\Classes\Excel.Chart.8\DocObject]
@="16"
[HKEY_LOCAL_MACHINE\SOFTWARE\Classes\Excel.Chart.8\DefaultIcon]
@="D:\\Office\\Microsoft Office\\C\\Windows\\Installer\\{90120000-0030-0000-0000-0000000FF1CE}\\xlicons.exe,3"
[HKEY_LOCAL_MACHINE\SOFTWARE\Classes\Excel.Chart.8\CLSID]
@="{00020821-0000-0000-C000-000000000046}"
2011年8月31日 星期三
Removal of syskey (Windows XP startup password)
start
-->run
-->syskey
-->update
-->click system generated password
-->click store startup key locally then click ok. it will ask you ur current password so give blank space ( u told that it is ur current password) and click ok.now restart ur system.
-->run
-->syskey
-->update
-->click system generated password
-->click store startup key locally then click ok. it will ask you ur current password so give blank space ( u told that it is ur current password) and click ok.now restart ur system.
Administrator Tools table
Name Path Description (InfoTips)
Component Services %SystemRoot%\system32\Com\comexp.msc
Data Sources (ODBC) %SystemRoot%\system32\odbcad32.exe
Event Viewer %SystemRoot%\system32\eventvwr.msc
Local Security Policy %SystemRoot%\system32\secpol.msc
Microsoft .NET Framework 1.1 Configuration %SystemRoot%\Microsoft.NET\Framework\v1.1.4322\mscorcfg.msc
Microsoft .NET Framework 1.1 Wizards %SystemRoot%\Microsoft.NET\Framework\v1.1.4322\ConfigWizards.exe
Microsoft .NET Framework Configuration %SystemRoot%\Microsoft.NET\Framework\v1.0.3705\mscorcfg.msc
Microsoft .NET Framework Wizards %SystemRoot%\Microsoft.NET\Framework\v1.0.3705\ConfigWizards.exe
Performance Monitor %SystemRoot%\system32\perfmon.msc
Services %SystemRoot%\system32\services.msc
2011年7月19日 星期二
破解远程工具teamviewer商业版限制方法
TeamViewer,一个优秀的能够穿透内网的远程控制工具,应该与Symantec的pcanywhere齐名。正常情况,teamviewer在服务器版本2003或者2008不能选择个人免费使用。但对此我很郁闷,有时我要连接到公司的计算机处理故障时却总是提示只能试用7天。本人一向很反对权威,经过摸索纵欲找到破解teamviewer商业版限制方法。
1.如果你安装的是xp。windows 7,请不要往下看。(废话)
2.安装teamviewer前先点击右键,在兼容性里选择windows xp
3.双击teamviewer安装包,就可以选择个人/非商业版本了。
4.右键桌面快捷图标,重复第二步。
搞定。
免费版的teamviewer每次连接后都会提示一个免费连接信息框,目前还没找到破解的方法,我的思路是在注册表里修改,如果有哪位达人有方法,请不吝赐教.
1.如果你安装的是xp。windows 7,请不要往下看。(废话)
2.安装teamviewer前先点击右键,在兼容性里选择windows xp
3.双击teamviewer安装包,就可以选择个人/非商业版本了。
4.右键桌面快捷图标,重复第二步。
搞定。
免费版的teamviewer每次连接后都会提示一个免费连接信息框,目前还没找到破解的方法,我的思路是在注册表里修改,如果有哪位达人有方法,请不吝赐教.
2011年7月8日 星期五
SQL2005壓縮資料與記錄檔
打開資料庫管理 Microsoft SQL Server Management Studio
1. 資料庫名稱 - 屬性 - 選項 - 復原模式 - 簡單 - 確定
2. 資料庫名稱 - 工作 - 壓縮 - 檔案 - 檔案類型 - 資料 - 選放未使用的空間 - 確定
3. 資料庫名稱 - 工作 - 壓縮 - 檔案 - 檔案類型 - 記錄檔 - 選放未使用的空間之前, 先重新組織頁面. 張檔案壓縮為 : 0 MB - 確定
4. 資料庫名稱 - 屬性 - 選項 - 復原模式 - 完整 - 確定
1. 資料庫名稱 - 屬性 - 選項 - 復原模式 - 簡單 - 確定
2. 資料庫名稱 - 工作 - 壓縮 - 檔案 - 檔案類型 - 資料 - 選放未使用的空間 - 確定
3. 資料庫名稱 - 工作 - 壓縮 - 檔案 - 檔案類型 - 記錄檔 - 選放未使用的空間之前, 先重新組織頁面. 張檔案壓縮為 : 0 MB - 確定
4. 資料庫名稱 - 屬性 - 選項 - 復原模式 - 完整 - 確定
2011年7月7日 星期四
错误 80048820:无法登录 Windows Live Messenger
适用产品
Windows Live Messenger
原因
由于 Internet 连接、防火墙、日期和时间设置、代理设置、安全设置或 SSL 安全出现问题而无法登录。服务器可能暂时不可用。
解决方案
查看您的 Internet 连接
访问另一个网站,以确认您已连接到 Internet。如果您无法访问任何网站,请与您的 ISP 或您的本地网络管理员联系。
检查您的防火墙设置
转到 MSN Web Messenger 网站。
单击“启动 MSN Web Messenger”并尝试重新登录。
如果您可以登录到 MSN Web Messenger,但 Windows Live Messenger 仍然无法访问 Internet,则防火墙可能阻止了 Windows Live Messenger。 您需要将 MSNmsgr.exe 添加到防火墙允许列表中。有关详细信息,请参阅您的防火墙文档或网站。
查看 Windows Live Messenger 网络状态
Windows Live Messenger 服务可能暂时不可用。在 Windows Live Messenger 网络状态网站上查看 Windows Live Messenger 的网络状态,并稍后尝试重新登录。
查看您的 Windows Internet Explorer 代理设置
如果您无法连接到 Internet,请确认您在 Internet Explorer 中的代理设置是否正确。您可能需要与您的 ISP 或网络管理员联系以了解正确设置。若要清除您在 Internet Explorer 中的代理设置:
启动 Internet Explorer。
单击“工具”菜单,然后单击“Internet 选项”。
单击“连接”选项卡,然后单击“局域网设置”。
清除“自动检测设置”复选框。
单击“确定”,然后再次单击“确定”。
清除 Messenger 的代理设置
启动 Messenger。
单击“工具”菜单,然后单击“选项”。
在“连接”下,单击“高级设置”。
删除“SOCKS”下的条目。
单击“确定”,然后再次单击“确定”。
检查您的 Internet Explorer 安全设置
启动 Internet Explorer。
单击“工具”菜单,然后单击“Internet 选项”。
在“高级”选项卡的“安全”部分中,确保已清除“检查服务器证书吊销(需要重启动)”复选框,并且选定“使用 SSL 2.0”和“使用 SSL 3.0”复选框。
单击“确定”。
查看日期和时间设置
在 Windows XP 中,单击“开始”,然后单击“运行”。
在 Windows Vista 中,单击“开始”按钮,然后单击“开始搜索”框。
键入“control timedate.cpl”,然后按 Enter。
在“日期和时间属性”对话框中,确认计算机上的日期和时间设置是否正确,然后单击“确定”。
注册 SSL 安全库
在 Windows XP 中,单击“开始”,然后单击“运行”。
在 Windows Vista 中,单击“开始”按钮,然后单击“开始搜索”框。
键入以下命令,在键入每条命令后按 Enter。成功执行每条命令后,您将收到“DllRegisterServer 成功”的消息。请等待直至收到此消息后,再继续进行下一条命令。
REGSVR32 softpub.dll
REGSVR32 wintrust.dll
REGSVR32 initpki.dll
REGSVR32 Rsaenh.dll
REGSVR32 Mssip32.dll
REGSVR32 Cryptdlg.dll
REGSVR32 Dssenh.dll
REGSVR32 Gpkcsp.dll
REGSVR32 Slbcsp.dll
REGSVR32 Sccbase.dll
Windows Live Messenger
原因
由于 Internet 连接、防火墙、日期和时间设置、代理设置、安全设置或 SSL 安全出现问题而无法登录。服务器可能暂时不可用。
解决方案
查看您的 Internet 连接
访问另一个网站,以确认您已连接到 Internet。如果您无法访问任何网站,请与您的 ISP 或您的本地网络管理员联系。
检查您的防火墙设置
转到 MSN Web Messenger 网站。
单击“启动 MSN Web Messenger”并尝试重新登录。
如果您可以登录到 MSN Web Messenger,但 Windows Live Messenger 仍然无法访问 Internet,则防火墙可能阻止了 Windows Live Messenger。 您需要将 MSNmsgr.exe 添加到防火墙允许列表中。有关详细信息,请参阅您的防火墙文档或网站。
查看 Windows Live Messenger 网络状态
Windows Live Messenger 服务可能暂时不可用。在 Windows Live Messenger 网络状态网站上查看 Windows Live Messenger 的网络状态,并稍后尝试重新登录。
查看您的 Windows Internet Explorer 代理设置
如果您无法连接到 Internet,请确认您在 Internet Explorer 中的代理设置是否正确。您可能需要与您的 ISP 或网络管理员联系以了解正确设置。若要清除您在 Internet Explorer 中的代理设置:
启动 Internet Explorer。
单击“工具”菜单,然后单击“Internet 选项”。
单击“连接”选项卡,然后单击“局域网设置”。
清除“自动检测设置”复选框。
单击“确定”,然后再次单击“确定”。
清除 Messenger 的代理设置
启动 Messenger。
单击“工具”菜单,然后单击“选项”。
在“连接”下,单击“高级设置”。
删除“SOCKS”下的条目。
单击“确定”,然后再次单击“确定”。
检查您的 Internet Explorer 安全设置
启动 Internet Explorer。
单击“工具”菜单,然后单击“Internet 选项”。
在“高级”选项卡的“安全”部分中,确保已清除“检查服务器证书吊销(需要重启动)”复选框,并且选定“使用 SSL 2.0”和“使用 SSL 3.0”复选框。
单击“确定”。
查看日期和时间设置
在 Windows XP 中,单击“开始”,然后单击“运行”。
在 Windows Vista 中,单击“开始”按钮,然后单击“开始搜索”框。
键入“control timedate.cpl”,然后按 Enter。
在“日期和时间属性”对话框中,确认计算机上的日期和时间设置是否正确,然后单击“确定”。
注册 SSL 安全库
在 Windows XP 中,单击“开始”,然后单击“运行”。
在 Windows Vista 中,单击“开始”按钮,然后单击“开始搜索”框。
键入以下命令,在键入每条命令后按 Enter。成功执行每条命令后,您将收到“DllRegisterServer 成功”的消息。请等待直至收到此消息后,再继续进行下一条命令。
REGSVR32 softpub.dll
REGSVR32 wintrust.dll
REGSVR32 initpki.dll
REGSVR32 Rsaenh.dll
REGSVR32 Mssip32.dll
REGSVR32 Cryptdlg.dll
REGSVR32 Dssenh.dll
REGSVR32 Gpkcsp.dll
REGSVR32 Slbcsp.dll
REGSVR32 Sccbase.dll
Event ID: 8003 錯誤訊息 解決方法
Event ID: 8003 錯誤訊息 解決方法
例子如下:
事件類型: 錯誤
事件來源: MRxSmb
事件類別目錄: 無
事件識別碼: 8003
日期: 2007/10/19
時間: 上午 09:32:23
使用者: N/A
電腦: AD003
描述:
主瀏覽器從電腦 XXXXXX 收到 認為它是傳輸 NetBT_Tcpip_{927F5644-40DA-4E99- 網域主瀏覽器的伺服器宣告。 主瀏覽器已中止或已強制選擇。
請在 http://go.microsoft.com/fwlink/events.asp 查看說明及支援中心,以取得其他資訊。
資料:
0000: 00 00 00 00 03 00 4e 00 ......N.
0008: 00 00 00 00 43 1f 00 c0 ....C..A
0010: 00 00 00 00 00 00 00 00 ........
0018: 15 00 00 00 00 00 00 00 ........
0020: 00 00 00 00 00 00 00 00 ........
Event ID: 8003
最乾脆的方法 是開regedit
HKEY_LOCAL_MACHINE\SYSTEM\CurrentControlSet\Services\Browser\Parameters\MaintainServerList
把Auto改成FALSE
例子如下:
事件類型: 錯誤
事件來源: MRxSmb
事件類別目錄: 無
事件識別碼: 8003
日期: 2007/10/19
時間: 上午 09:32:23
使用者: N/A
電腦: AD003
描述:
主瀏覽器從電腦 XXXXXX 收到 認為它是傳輸 NetBT_Tcpip_{927F5644-40DA-4E99- 網域主瀏覽器的伺服器宣告。 主瀏覽器已中止或已強制選擇。
請在 http://go.microsoft.com/fwlink/events.asp 查看說明及支援中心,以取得其他資訊。
資料:
0000: 00 00 00 00 03 00 4e 00 ......N.
0008: 00 00 00 00 43 1f 00 c0 ....C..A
0010: 00 00 00 00 00 00 00 00 ........
0018: 15 00 00 00 00 00 00 00 ........
0020: 00 00 00 00 00 00 00 00 ........
Event ID: 8003
最乾脆的方法 是開regedit
HKEY_LOCAL_MACHINE\SYSTEM\CurrentControlSet\Services\Browser\Parameters\MaintainServerList
把Auto改成FALSE
2011年7月6日 星期三
kByte ~ kbit ~ Mbps ~ KB/s
1. 1kByte = 8kbit
ex : 8191kbit = 1024kByte
2. 1Mbps = 128 KB/s
ex : 30 Mbps = 30 x 128 KB/s = 3840 KB/s = 3.75 MB/s
ex : 8191kbit = 1024kByte
2. 1Mbps = 128 KB/s
ex : 30 Mbps = 30 x 128 KB/s = 3840 KB/s = 3.75 MB/s
2011年6月30日 星期四
解决Excel 2007/Word 2007 “There was a problem sending the command to the program”(向程序发送命令时出现问题)
如果你曾遇到过打开Excel时提示”There was a problem sending the command to the program“(英文版)或“向程序发送命令时出现问题”(中文版),你可以通过以下几步来修复之~
打开 Excel 2007
打开左上角菜单
单击”Excel Options”(选项)按钮
在左侧栏选advanced(高级)
在General选项中取消勾选 “Ignore other application that use Dynamic Data Exchange (DDE)”(忽略……DDE……)
搞定~~
以上方法同样适用于中文版Office 2007/Office 2010/Word 2007/Word 2010
以上方法不行的可以试一下下面的方法:
在Windows 7 上,资源管理器中双击OFFICE 2007文档打开时经常会出现“向程序发送命令时出现问题”,只打开了程序界面,文档却没有打开,再次双击文档图标才能打开,或者先打开程序,然后把文档图标拖到OFFICE程序中自动打开,的确有些麻烦。
在网上搜索了一下,有人说去掉兼容性选项里的“以管理员身份运行”。而我查看选项时根本就没有选中该项,经过尝试发现先选中,确定后再取消方可解决,步骤:
1) 在“开始”菜单或桌面的OFFICE图标(Word、Excel等都有效)上单击右键,然后选择“属性”,在属性对话框的“兼容性”选项卡中勾上“以管理员身份运行该程序”;
2) 双击一个文档打开,此时可能还会提示“向程序发送命令时出现问题“,没关系,把程序关掉;
3)再次打开OFFICE的“兼容性”设置,然后把“以管理员身份运行该程序”复选框的勾去掉;
以后再双击文档就可以直接打开了,不会再出现“向程序发送命令时出现问题“的问题。
可能是WIN7的一个BUG,不知道哪儿设置有问题,通过这么一个反复可以把设置复位。昨天在安装WIN7 的SP1之前已经解决过该问题了,可是安装完SP1之后这个问题又出来了,所以考虑应该是WIN7的BUG,而不是OFFICE的BUG,或者WIN7升级API之后兼容性有点儿问题。
打开 Excel 2007
打开左上角菜单
单击”Excel Options”(选项)按钮
在左侧栏选advanced(高级)
在General选项中取消勾选 “Ignore other application that use Dynamic Data Exchange (DDE)”(忽略……DDE……)
搞定~~
以上方法同样适用于中文版Office 2007/Office 2010/Word 2007/Word 2010
以上方法不行的可以试一下下面的方法:
在Windows 7 上,资源管理器中双击OFFICE 2007文档打开时经常会出现“向程序发送命令时出现问题”,只打开了程序界面,文档却没有打开,再次双击文档图标才能打开,或者先打开程序,然后把文档图标拖到OFFICE程序中自动打开,的确有些麻烦。
在网上搜索了一下,有人说去掉兼容性选项里的“以管理员身份运行”。而我查看选项时根本就没有选中该项,经过尝试发现先选中,确定后再取消方可解决,步骤:
1) 在“开始”菜单或桌面的OFFICE图标(Word、Excel等都有效)上单击右键,然后选择“属性”,在属性对话框的“兼容性”选项卡中勾上“以管理员身份运行该程序”;
2) 双击一个文档打开,此时可能还会提示“向程序发送命令时出现问题“,没关系,把程序关掉;
3)再次打开OFFICE的“兼容性”设置,然后把“以管理员身份运行该程序”复选框的勾去掉;
以后再双击文档就可以直接打开了,不会再出现“向程序发送命令时出现问题“的问题。
可能是WIN7的一个BUG,不知道哪儿设置有问题,通过这么一个反复可以把设置复位。昨天在安装WIN7 的SP1之前已经解决过该问题了,可是安装完SP1之后这个问题又出来了,所以考虑应该是WIN7的BUG,而不是OFFICE的BUG,或者WIN7升级API之后兼容性有点儿问题。
2011年6月28日 星期二
配置samba回收站功能
vi /etc/samba/smb.conf 添加下面内容:
vfs object = recycle #启用回收站功能
vfs objects = extd_audit recycle #查詢刪除者
recycle:keeptree = yes #保持目录的树状结构
recycle:versions = yes #相同文档名时,有不同版本
recycle:noversions = .doc|.xls|.ppt
recycle:repository = /tmp/recycle/%u #回收站的位置,每个用户都有一个目录
recycle:exclude=*.tmp,*.TMP #设置不被移动到回收站的文件类型
recycle:maxsixe = 0 #回收站的最大容量 0表示无限制 需要管理员手动清理
create mask = 0777
directory mask = 0777
recycle目录的访问权限是所有用户可写,自动生成的recycle/%u目录的访问权限是只能由用户可写。
vfs object = recycle #启用回收站功能
vfs objects = extd_audit recycle #查詢刪除者
recycle:keeptree = yes #保持目录的树状结构
recycle:versions = yes #相同文档名时,有不同版本
recycle:noversions = .doc|.xls|.ppt
recycle:repository = /tmp/recycle/%u #回收站的位置,每个用户都有一个目录
recycle:exclude=*.tmp,*.TMP #设置不被移动到回收站的文件类型
recycle:maxsixe = 0 #回收站的最大容量 0表示无限制 需要管理员手动清理
create mask = 0777
directory mask = 0777
recycle目录的访问权限是所有用户可写,自动生成的recycle/%u目录的访问权限是只能由用户可写。
2011年6月27日 星期一
Remove all network drives & delete Cache user/pass remember
Start > Run > Control userpasswords2
net use * /del /y
Start > Run > rundll32.exe keymgr.dll, KRShowKeyMgr
net use * /del /y
Start > Run > rundll32.exe keymgr.dll, KRShowKeyMgr
2011年6月15日 星期三
如何解決別人不斷嘗試登入 SqlServer?
1. 這個部分可以先由防火牆過濾
防火牆就只開放ip區段可存取1433 port
如果M$ SQL不是用這個port,就修改防火牆的設定就好
2. AP跟SQL Server 2005是同一台
那就去執行[SQL Server 介面區組態]
進去選[服務和連接的介面區組態]
進去樹狀結構找[遠端連接]把他的選項改點選成[僅本機連接]
這樣就你safe了!!
防火牆就只開放ip區段可存取1433 port
如果M$ SQL不是用這個port,就修改防火牆的設定就好
2. AP跟SQL Server 2005是同一台
那就去執行[SQL Server 介面區組態]
進去選[服務和連接的介面區組態]
進去樹狀結構找[遠端連接]把他的選項改點選成[僅本機連接]
這樣就你safe了!!
2011年4月25日 星期一
MSN Win2k3 完全安装解决方案
直接下载完整安装包wlsetup-all.exe;然后用资源编辑器(如Resource Hacker)打开安装包,编辑资源CONFIG\CONFIG0,将 修改为 ,就可以在版本高于 xp 的 server 系统上安装了,维护也没有问题。
已经测试成功,对最新版有效!
已经测试成功,对最新版有效!
2011年2月23日 星期三
還原SQL 2000 dataBASE
1. 新增資料庫(B)..., 輸入資料庫名稱
2. 在新增的資料庫 - 按右鍵 - 所有工作 - 還原資料庫 - 來源裝置 - 選擇裝置 - 新增 - 資料名稱 ~ OK
2. 在新增的資料庫 - 按右鍵 - 所有工作 - 還原資料庫 - 來源裝置 - 選擇裝置 - 新增 - 資料名稱 ~ OK
2011年2月12日 星期六
ePO 4.0 How to create Framepkg?
from the ePO 4.0 console goto "Systems" - click "New Systems" in left had corner - select the "Create and download agent installation package"
訂閱:
文章 (Atom)