2010年11月5日 星期五

Lý thuyết Nat, cấu hình Nat TRÊN THIẾT BỊ ROUTER

1. Giới thiệu

NAT (Network Address Translation) là một chức năng của Router, cho phép chuyển dịch từ một địa chỉ IP này thành một địa chỉ IP khác. Thông thường NAT được dùng để chuyển dịch từ địa chỉ IP private sang IP public, cho phép các host từ mạng bên trong truy cập đến mạng công cộng (internet). Vị trí thực hiện NAT là nơi (router) kết nối giữa hai mạng.

Địa chỉ private và địa chỉ public

· Địa chỉ private
Được định nghĩa trong RFC 1918
10.0.0.0 – 10.255.255.255
172.16.0.0 – 172.31.255.255
192.168.0.0 – 192.168.255.255
· Địa chỉ public
Các địa chỉ còn lại. Các địa chỉ public là các địa chỉ được cung cấp bởi các tổ chức có thẩm quyền

2. Static NAT
Giới thiệu
Static NAT được thiết kế để ánh xạ một địa chỉ IP này sang một địa chỉ khác, thông thường là từ một địa chỉ nội bộ sang một địa chỉ công cộng và quá trình này được cài đặt thủ công, nghĩa là địa chỉ ánh xạ và địa chỉ được ánh xạ được chỉ định rõ ràng tương ứng duy nhất.
Static NAT rất hữu ích trong trường hợp những host cần phải có địa chỉ cố định để truy cập từ internet. Những host này có thể là những public server: mail server, web server,....

Cấu hình static - NAT
Các lệnh được sử dụng trong cấu hình Static-NAT:
Router(config)#ip nat inside source static local_ip global_ip
Router(config-if)#ip nat inside
Router(config-if)#ip nat outside
Ý nghĩa các câu lệnh:
- Thiết lập mối quan hệ chuyển đổi giữa địa chỉ nội bộ bên trong và địa chỉ đại diện bên ngoài.
Router(config)#ip nat inside source static local-ip global-ip
- Xác định interface kết nối vào mạng bên trong
Router(config-if)#ip nat inside
- Xác định interface kết nối ra mạng công cộng bên ngoài
Router(config-fi)#ip nat outside
Ví dụ:

Cấu hình trên Router:
Router(config)#ip nat inside sourece static 10.1.1.2 172.69.68.10
Router(config)#interface Ethernet 0
Router(config-if)#ip nat inside
Router(config)#interface ****** 0
Router(config-if)#ip nat outside

2. Dynamic NAT
Giới thiệu
Dynamic NAT được thiết kế để ánh xạ một địa chỉ IP này sang một địa chỉ khác một cách tự động, thông thường là ánh xạ từ một địa chỉ private sang một địa chỉ public. Bất kỳ một địa chỉ IP nào nằm trong dải địa chỉ IP công cộng (public) đã được định trước đều có thể được gán cho một host bên trong mạng (private).

Cấu hình Dynamic NAT
- Các câu lệnh dùng trong dynamic NAT
Router(config)#ip nat pool name start_ip end_ip { netmask netmask | prefix-length prefix-length }
Router(config)#access-list access-list-number permit source [source-wildcard]
Router(config)#ip nat inside source list access-number pool pool-name
Ý nghĩa sử dụng của các câu lệnh như sau:
- Xác định dải địa chỉ đại diện bên ngoài (public): các địa chỉ NAT
Router(config)# ip nat pool name start-ip end-ip [netmask netmask/prefix-length prefix-length]
- Thiết lập ACL cho phép những địa chỉ nội bộ bên trong (private) nào được chuyển đổi : các địa chỉ được NAT
Router(config)# access-list access-list-number pertmit source [source-wildcard]
-Thiết lập mối quan hệ giữa địa chỉ nguồn đã được xác định trong ACL với dải địa chỉ đại diện ra bên ngoài
Router(config)# ip nat inside source list access-list-number pool name
- Xác định interface kết nối vào mạng nội bộ
Router(config-if)# ip nat inside
- Xác định interface kết nối ra bên ngoài
Router(config-if)#ip nat outside
Ví dụ:

3. NAT Overload

Giới thiệu
NAT Overload là một dạng của Dynamic NAT, nó thực hiện ánh xạ nhiều địa chỉ private thành một địa chỉ public (many – to – one) bằng cách sử dụng các chỉ số port khác nhau để phân biệt từng chuyển dịch. NAT Overload còn có tên gọi là PAT (Port Address Translation).

PAT sử dụng số port nguồn cùng với địa chỉ IP riêng bên trong để phân biệt khi chuyển đổi. Số port được mã hóa 16 bit, do đó có tới 65536 địa chỉ nội bộ có thể được chuyển đổi sang một địa chỉ công cộng.

Cấu hình NAT Overload
- Dạng 1: Sử dụng chung một địa chỉ IP công cộng duy nhất.
Router(config)#access-list access-number permit source source-wildcard
Router(config)#ip nat inside source list access-list-number interface interface overload

- Dạng 2: ISP cung cấp nhiều địa chỉ IP công cộng
Xác định dãy địa chỉ bên trong cần chuyển dịch ra ngoài (private ip addresses range)
Router(config)# access-list access-list-number permit source source-wildcard

Xác định dãy địa chỉ sẽ đại diện ra bên ngoài (public ip addresses pool)
Router(config)# ip nat pool name start-ip end-ip [netmask netmask/prefix-length prefix-length]

Thiết lập chuyển dịch động từ các địa chỉ bên trong thành địa chỉ bên ngoài
Router(config)# ip nat inside source list acl-number pool name overload

Xác định interface inside và outside
Đối với interface inside: router(config-if)#ip nat inside
Đối với interface outside: router(config-if)#ip nat outside

沒有留言:

張貼留言